OTC 200
OTC 200

Chỉ định:
OTC 200 được chỉ định điều trị viêm ruột do vi khuẩn (sùi, colibacillosis) do Escherichia coli gây ra; viêm phổi do Pasteurella multocida; và bệnh xoắn khuẩn do Leptospira pomona gây ra.
Ở lợn nái, thuốc tiêm Oxytetracycline được chỉ định như một biện pháp hỗ trợ kiểm soát bệnh viêm ruột truyền nhiễm (lợn con, bệnh colibacillosis) ở lợn con do Escherichia coli gây ra .
Liều lượng & Cách dùng:
Lợn : Một liều duy nhất 9 mg Oxytetracycline cho mỗi lb thể trọng được tiêm bắp ở vùng cổ được khuyến cáo để điều trị bệnh viêm phổi do vi khuẩn Pasteurella multocida gây ra ở lợn, khi việc điều trị lại là không thực tế do điều kiện chăn nuôi hoặc khi không thể giam giữ lặp đi lặp lại.
Thuốc tiêm Oxytetracycline cũng có thể được tiêm bắp ở mức 3-5 mg Oxytetracycline mỗi lb thể trọng mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị 24-48 giờ sau khi các dấu hiệu bệnh thuyên giảm; tuy nhiên, không được vượt quá tổng cộng 4 ngày liên tiếp. Tham khảo ý kiến bác sĩ thú y nếu sự cải thiện không được ghi nhận trong vòng 24-48 giờ kể từ khi bắt đầu điều trị.
Đối với lợn nái, tiêm bắp một lần vào vùng cổ 3 mg Oxytetracycline mỗi lb thể trọng khoảng 8 giờ trước khi đẻ hoặc ngay sau khi đẻ xong.
Đối với lợn nặng từ 25 lb thể trọng trở xuống, thuốc tiêm Oxytetracycline nên được tiêm ở dạng không pha loãng để điều trị ở mức 9 mg/lb nhưng nên được tiêm ở dạng pha loãng để điều trị ở mức 3 hoặc 5 mg/lb.
| Trọng lượng cơ thể | Thể tích liều lượng 9 mg/lb của Thuốc tiêm Oxytetracycline không pha loãng | Thể tích liều lượng 3 hoặc 5 mg/lb của Oxytetracycline pha loãng | ||
| 9 mg/lb | 3mg/lb | Pha loãng* | 5mg/lb | |
| 5 lb | 0,2mL | 0,6mL | 1:7 | 1,0mL |
| 10 lb | 0,5mL | 0,9mL | 1:5 | 1,5mL |
| 25 lb | 1,1mL | 1,5mL | 1:3 | 2,5mL |
* Để pha loãng, thêm 1 phần Thuốc tiêm Oxytetracycline vào 3, 5 hoặc 7 phần nước vô trùng hoặc dung dịch dextrose 5% theo chỉ định; sản phẩm pha loãng nên được sử dụng ngay lập tức.
Lưu ý:
* Không dùng cho người.
* Tránh xa tầm tay trẻ em.
* Vượt quá mức liều lượng khuyến nghị cao nhất của thuốc trên mỗi lb thể trọng mỗi ngày, sử dụng nhiều hơn số lần điều trị được khuyến nghị và/hoặc vượt quá 10 mL tiêm dưới da cho mỗi vị trí tiêm ở bò sữa và bò trưởng thành, và 5 mL tiêm bắp cho mỗi vị trí tiêm ở lợn trưởng thành, có thể dẫn đến dư lượng kháng sinh sau thời gian ngừng sử dụng.
* Tham khảo ý kiến bác sĩ thú y của bạn trước khi sử dụng sản phẩm này để xác định cách điều trị thích hợp cần thiết trong trường hợp xảy ra phản ứng phụ. Khi có dấu hiệu đầu tiên của bất kỳ phản ứng phụ nào, hãy ngừng sử dụng sản phẩm và tìm lời khuyên của bác sĩ thú y. Một số phản ứng có thể dẫn đến sốc phản vệ (phản ứng dị ứng) hoặc trụy tim mạch không rõ nguyên nhân.
* Ngay sau khi tiêm, động vật được điều trị có thể bị huyết sắc tố tạm thời dẫn đến nước tiểu sẫm màu.
* Cũng như tất cả các chế phẩm kháng sinh, việc sử dụng thuốc này có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm. Việc động vật được điều trị không phản ứng hoặc phát triển các dấu hiệu mới có thể cho thấy rằng đã xảy ra sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm. Nếu bất kỳ tình trạng nào trong số này xảy ra, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ thú y của bạn.
* Vì Oxytetracycline là kháng sinh kìm khuẩn có thể cản trở hoạt động diệt khuẩn của penicillin, nên tránh tiêm Oxytetracycline kết hợp với penicillin.
Thời gian ngừng thuốc:
| Các loài động vật | Các sản phẩm | thời gian ngừng thuốc |
| Heo | Thịt và nội tạng | 28 ngày |
Quy cách đóng gói:
100 mL/lọ.
20%
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá.

