IV1%
IV1%

Thành phần hoạt tính :
Mỗi mL chứa Ivermectin 10 mg.
Chỉ định:
Lợn: Giun tròn đường tiêu hóa :Giun tròn lớn, Giun đũa (trưởng thành và ấu trùng giai đoạn 4). Giun đỏ, Hyostrongylus rubidus (con trưởng thành và ấu trùng giai đoạn 4). Giun nốt sần, Oesophagostomum spp. (con trưởng thành và ấu trùng giai đoạn 4) . Giun chỉ, Strongyloides ransomi (trưởng thành). Ấu trùng giun tròn soma: Giun chỉ, Strongyloides ransomi (ấu trùng soma). Lợn nái phải được điều trị ít nhất bảy ngày trước khi đẻ để ngăn ngừa nhiễm trùng cho lợn con. Giun phổi: Metastrongylus spp. (trưởng thành). Chấy rận: Haematopinus suis. Bệnh do ve: Sarcoptes scabiei var. suis.
Liều lượng & Cách dùng:
Lợn: Sản phẩm chỉ nên được tiêm dưới da vào cổ lợn ở mức liều khuyến cáo là 300 μg ivermectin trên mỗi kg thể trọng.
Lưu ý:
* Không dùng cho người.
*Tránh xa tầm tay trẻ em.
* Khó chịu thoáng qua đã được quan sát thấy ở một số gia súc sau khi tiêm dưới da. Tỷ lệ phù nề mô mềm tại chỗ tiêm thấp đã được quan sát thấy. Những phản ứng này đã biến mất mà không cần điều trị. Đối với gia súc, chia liều lớn hơn 10 mL giữa hai vị trí tiêm để giảm bớt sự khó chịu hoặc phản ứng tại chỗ không thường xuyên. Sử dụng thiết bị vô trùng và vệ sinh chỗ tiêm bằng cách bôi chất khử trùng thích hợp. Nên sử dụng kim sạch, được khử trùng đúng cách để giảm nguy cơ nhiễm trùng vết tiêm.
* Quan sát gia súc để biết phản ứng tại chỗ tiêm. Các phản ứng có thể do nhiễm trùng clostridial và cần được điều trị tích cực bằng kháng sinh thích hợp. Nếu nghi ngờ nhiễm trùng vết tiêm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ thú y.
* Sản phẩm này không dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Thời gian ngừng thuốc:
| Các loài động vật | Các sản phẩm | Thời gian ngừng thuốc |
| Lợn | Thịt và nội tạng | 18 ngày |
Quy cách đóng gói:
100 mL/lọ.
1%
Điều kiện bảo quản:
Bảo vệ sản phẩm khỏi ánh sáng. Bảo quản trong hộp kín và nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

