Viconin
VICONIN
![]()
Chỉ định:
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm nhạy cảm với cefquinome.
Heo: Điều trị nhiễm khuẩn phổi và đường hô hấp do Pasteurella multocida, Haemophilu sparasuis, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis và các vi khuẩn nhạy cảm với cefquinome khác gây ra. Hội chứng viêm vú-viêm tử cung-Agalactia (MMA) với sự tham gia của E. coli, Staphylococcus spp., Streptococcus spp. và các sinh vật nhạy cảm với cefquinome khác.
Heo con: Giảm tỷ lệ chết trong các trường hợp viêm màng não do Streptococcus suis. Để điều trị Viêm khớp do Streptococcus ssp., E. coli và các sinh vật nhạy cảm với cefquinome khác. Viêm biểu bì (tổn thương nhẹ hoặc trung bình) do Staphylococcus hyicus gây ra.
Liều lượng & Cách dùng:
Lắc đều lọ thuốc trước khi dùng.
| Giống loài | Chỉ định | Liều lượng | Tính thường xuyên |
| Heo | Bệnh hô hấp | 2 mg cefquinome/kg thể trọng (2 mL/25 kg thể trọng) | Mỗi ngày một lần trong 3 ngày liên tiếp. |
| MMA | 2 mg cefquinome/kg thể trọng (2 mL/25 kg thể trọng) | Mỗi ngày một lần trong 2 ngày liên tiếp. | |
| Heo con | Viêm màng não Viêm khớp Viêm biểu bì |
2 mg cefquinome/kg thể trọng (2 mL/25 kg thể trọng) | Một lần mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp |
Tất cả các phương pháp điều trị được đưa ra bằng cách tiêm bắp. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nên tiêm mũi thứ hai và các mũi tiêm tiếp theo tại một vị trí tiêm khác. Vị trí tiêm ưu tiên là trong mô cơ ở giữa cổ.
Thời gian ngừng thuốc:
| Các loài động vật | Các sản phẩm | Thời gian ngừng tiêm |
| Heo | Thịt và nội tạng | 3 ngày |
Quy cách đóng gói:
100 mL/lọ; 50 mL/lọ.
2,5%, 7,5%LA

